TỪ ĐIỂN

Tra theo từ điển:


LỊCH

BÁO CÁO TIẾN ĐỘ SẢN XUẤT TRỒNG TRỌT TUẦN 30

Phòng Trồng trọt | 701 lần xem | 1 Đính kèm | 0 bình luận

1. Tình hình chung

Trong tuần, ngày nắng nóng, mây thay đổi có mưa rải rác vài nơi. Lúa vụ Hè Thu 2019 đã gieo sạ 24.803,7 ha, đạt 103,3% so với kế hoạch. Đến nay trên địa bàn tỉnh diện tích bị thiệt hại do khô hạn là 1.514,3 ha cụ thể: tại huyện Tuy An (59 ha), Đông Hòa (445,9 ha), Tây Hòa (912 ha), Sơn Hòa (3,4 ha) và TP.Tuy Hòa (94 ha). Thời gian tới với thời tiết nắng nóng kéo dài như hiện nay thì diện tích bị khô hạn có khả năng sẽ tăng thêm. Lúa Hè Thu đã thu hoạch được 115 ha năng suất ước đạt 41 tạ/ha tại thị xã Sông Cầu. Lúa vụ Mùa đang gieo sạ được 53 ha tại huyện Sơn Hòa.

2. Tiến độ sản xuất

 

TT

Loại cây

trồng

Diện tích

 kế hoạch

 (ha)

DT gieo

trồng đến

thời điểm

báo cáo

(ha)

DT thu

hoạch đến

thời điểm

báo cáo

(ha)

Ước

năng

suất

(tạ/ha)

Giá bán

(đ/kg)

Diện tích mất trắng

(ha)

Do

thiên tai

Do

sâu bệnh

1

Lúa Hè Thu 2019

24.000

24.803,7

115

41

5.700

 

 

2

Lúa Mùa 2019

6.000

53

 

 

 

 

 

3

Cây ngô

7.000

3.850

1.050

55,3

5.500

 

 

4

Khoai lang

200

10

2

57 

15.000 

 

 

5

Sắn

20.000

24.590

23.800

230

 

 

 

6

Rau các loại

7.000

3.600

1.476

154

5.000

 

 

7

Đậu các loại

5.500

1.964

450

16,9

26.000

 

 

8

Mía

23.000

23.609

26.000

600

 

 

 

9

Cây lạc

1.300

504

360

20

25.000

 

 

10

Đậu tương

250

92

92

14,7

30.000 

 

 

11

 

479

127

10

 

 

 

12

Sen

 

141,5

84

12

17.000

 

 

13

Dưa lấy hạt

 

60

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

83.756,2

53.556

 

 

 

 

 

3. Tình hình sinh trưởng, phát triển và cơ cấu giống

TT

Cây trồng

Giai đoạn sinh trưởng

Giống phổ biến

Ghi chú

1

Lúa Hè Thu 19

Cuối đẻ nhánh - Chín

ANS1, BĐR27, MT18, VN121, TH3-3, ML49, ML 213, ML216, ĐV108, MT10, CH133….

 

2

Cây ngô

Cây con – Thu hoạch

MAX68, HN88, NK67, ADI 601…..

 

3

Khoai lang

 Thu hoạch

 

 

4

Sắn

Phát triển thân lá củ

KM94, KM419, HLS11....

 

5

Rau các loại

Cây con – Phát triển  thân lá

 Giống cây trồng miền nam Trang nông

 

6

Đậu các loại

Cây con – Phát triển thân lá

Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ...

 

7

Mía

Vươn lóng

 K84-200, K88-92, K88-65, KK2, KK3....

 

8

Cây lạc

Phát triển thân lá – Thu hoạch

Giống địa phương, L14, L23....

 

9

Đậu tương

Thu hoạch

ĐT12, ĐT51, Đ2101.....

 

10

Thu hoạch

Giống địa phương

 

11

Sen

Kiến thiết – Thu hoạch

 

 

12

Dưa lấy hạt

Phát triển thân lá

Giống địa phương

 

 

4. Kiến nghị, đề xuất

- Đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố đôn đốc UBND cấp xã, HTX nông nghiệp chỉ đạo bà con nông dân chăm sóc tốt lúa Hè Thu và một số cây trồng khác./.

 

Nơi nhận:

- VP. CụcTrồng trọt phía Nam;

- Sở NN&PTNT;

- Các Phòng NN&PTNT/KT;

- Các Trạm TTBVTV;

- Lãnh đạo Chi cục;

- Website Sở/Chi cục;

- Lưu: TT.

KT.CHI CỤC TRƯỞNG

PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

(đã ký)

Nguyễn Văn  Minh

 

 

 

           

 

 

Gửi bình luận

Vui lòng đợi ...

    BÁO CÁO TIẾN ĐỘ SẢN XUẤT TRỒNG TRỌT TUẦN 34-2020

    Phòng Trồng trọt | 649 lần xem | 1 Đính kèm | 0 bình luận

    1. Tình hình chung

    Trong tuần, ngày nắng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Lúa Hè Thu đã thu hoạch được 2.270 ha, năng suất ước đạt 60,78 tạ/ha tại Sông Cầu (200ha), Đông Hòa (645 ha), Đồng Xuân (200 ha), Tây Hòa (1000 ha), Tuy An (140 ha), Sông Hinh (85 ha).

    Lúa Mùa đã gieo sạ khoảng 1.027 ha tại huyện Sông Hinh (120 ha), Tuy An (192 ha), Đồng Xuân (120 ha), Sông Cầu (250 ha), Sơn Hòa (345 ha).

    2. Tiến độ sản xuất

    TT

    Loại cây

    trồng

    Diện tích

    kế hoạch

    (ha)

    DT gieo

    trồng đến

    thời điểm

    báo cáo

    (ha)

    DT cây trồng còn trên đồng tại thời điểm BC (ha)

    DT thu

    hoạch đến

    thời điểm

    báo cáo

    (ha)

    Ước

    năng

    suất

    (tạ/ha)

    Giá bán

    (đ/kg)

    Diện tích mất trắng

    (ha)

    Do

    thiên tai

    Do

    sâu bệnh

    1

    Lúa Hè Thu

    24.500

    23.949,76

    21.679,76

    2.270

    60,78

    5.000

     

     

    2

    Lúa Mùa

    6.000

    1.027

    1.027

    0

    0

     

     

     

    3

    Cây ngô

    6.300

    2.169

    1.012,5

    1.156,5

    54,4

    8.000

     

     

    4

    Sắn niên vụ 20-21

    26.710

    28.127,6

    28.127,6

    0

    0

     

     

     

    5

    Rau các loại

    5.960

    3.411

    1.705

    1.706

    129,2

    9.000

     

     

    6

    Đậu các loại

    3.156

    1.776

    1.378,0

    398

    35

    26.000

     

     

    7

    Mía niên vụ 20-21

    24.655

    22.549

    22.549

    0

    0

     

     

     

    8

    Lạc

    880

    582

    75

    507

    23,5

    18.000

     

     

    9

    Đậu tương

    126

    45

    45

    0

     0

     

     

     

    10

    Tiêu

    550

    365

    365

    95

    0

     

     

     

    11

    Sen

     

    181

    115

    162

    12

    30.000

     

     

    12

    Dưa hấu

     

    670

    490

    182

    350

    3.000

     

     

    Tổng cộng

     

    84.852,36

    78.568,86

    6.477

     

     

     

     

     

     

    3. Tình hình sinh trưởng, phát triển và cơ cấu giống

    TT

    Cây trồng

    Giai đoạn sinh trưởng

    Giống phổ biến

    Ghi chú

    1

    Lúa HT 2020

    Đẻ nhánh – thu hoạch

    ML49, ML 48, ML213, ĐV108 …

     

    2

    Lúa Mùa 2020

    Mạ - đẻ nhánh

    ML 49, ML216, CH133, ĐV108,...

     

    3

    Cây ngô

    Cây con – Thu hoạch

    MAX68, HN88, NK88, ADI 601…

     

    4

    Sắn

    Cây con – tích lũy tinh bột

    KM94, KM419, KM140....

     

    5

    Rau các loại

    Cây con – Phát triển thân lá – Thu hoạch

     Giống cây trồng miền nam Trang nông

     

    6

    Đậu các loại

    PTTL- Thu hoạch

    Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ...

     

    7

    Mía

    Cây con – vươn lóng

     K84-200, K88-92, K88-65, KK2, KK3....

     

    8

    Cây lạc

    Thu hoạch

    Giống địa phương, L14, L23....

     

    9

    Đậu tương

    Phát triển thân lá

     

     

    10

    Tiêu

    Kiến thiết – Kinh doanh

    Vĩnh Linh, Phú Quốc…

     

    11

    Sen

    Kiến thiết – Thu hoạch

     

     

    12

    Dưa hấu

    PTTL – Thu hoạch

    Các loại giống lai F1

     

     

    4. Tình hình hạn hán, thiếu nước

    - Đối với cây lúa:

    Hiện nay trên địa bàn tỉnh có khoảng 538 ha diện tích lúa đang bị thiếu nước tưới, giảm 313 ha so với tuần trước và 40 ha có nguy cơ bị thiếu nước tưới tại huyện Sông Hinh (kèm theo phụ lục).

    - Đối với các loại cây trồng khác:

    Diện tích trồng mía không triển khai sản xuất do thiếu nước có khoảng 110 ha và 545 ha diện tích trồng mía đã triển khai chống hạn tại huyện Phú Hòa./.

                   CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ YÊN

    BÁO CÁO TIẾN ĐỘ SẢN XUẤT TRỒNG TRỌT TUẦN 39-2020

    24/09/2020 |
    Phòng Trồng trọt | 634 lần xem | 1 Đính kèm | 0 bình luận

    1. Tình hình chung

    Trong tuần, ngày nắng nóng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Lúa Hè Thu đã thu hoạch được 23.365,96ha, năng suất ước đạt 71,68 tạ/ha tại Tuy An (2.104ha), Đồng Xuân (1.200ha), Tây Hòa (6.324,8ha), Đông Hòa (4.372,16ha), Sông Cầu (280ha), Sông Hinh (1.565ha), Sơn Hòa (550ha), Phú Hòa (5.300ha), TP Tuy Hòa (1.670 ha). Lúa Mùa đã gieo sạ khoảng 3.941 ha tại Sông Hinh (120ha), Tuy An (1.701ha), Đồng Xuân (510ha), Sông Cầu (1.000ha), Sơn Hòa (610ha). Sắn niên vụ 20-21 đã thu hoạch 1.657 ha tại Tây Hòa (1.077ha), Đồng Xuân (250ha), Sơn Hòa (130ha), Sông Hinh (200ha).

    2. Tiến độ sản xuất

    TT

    Loại cây

    trồng

    Diện tích

    kế hoạch

    (ha)

    DT gieo

    trồng đến

    thời điểm

    báo cáo

    (ha)

    DT cây trồng còn trên đồng tại thời điểm BC (ha)

    DT thu

    hoạch đến

    thời điểm

    báo cáo

    (ha)

    Ước

    năng

    suất

    (tạ/ha)

    Giá bán

    (đ/kg)

    Diện tích mất trắng

    (ha)

    Do

    thiên tai

    Do

    sâu bệnh

    1

    Lúa Hè Thu

    24.500

    23.949,76

    583,8

    23.365,96

    71,68

    6.500

     

     

    2

    Lúa Mùa

    6.000

    3.941

    3.941

    0

    0

     

     

     

    3

    Cây ngô

    6.300

    3.959

    2.103,5

    1.855,5

    49,7

    8.000

     

     

    4

    Sắn niên vụ 20-21

    26.710

    28.127,6

    26.470,6

    1.657

    200

    1.700

     

     

    5

    Rau các loại

    5.960

    6.431

    190

    6.241

    140,5

    9.000

     

     

    6

    Đậu các loại

    3.156

    2.767

    1.977

    790

    13,77

    26.000

     

     

    7

    Mía niên vụ 20-21

    24.655

    23.571

    23.571

    0

    0

     

     

     

    8

    Lạc

    880

    631

    49

    582

    25

    18.000

     

     

    9

    Đậu tương

    126

    45

    5

    40

    15

     

     

     

    10

    Tiêu

    550

    577

    577

    105

    38,5

     

     

     

    11

    Sen

     

    181

    181

    170

    11

    30.000

     

     

    12

    Dưa hấu

     

    670

    480

    230

    232

    3.000

     

     

    Tổng cộng

     

    94.850,36

    60.128,90

    35.036,46

     

     

     

     

     

     

    3. Tình hình sinh trưởng, phát triển và cơ cấu giống

    TT

    Cây trồng

    Giai đoạn sinh trưởng

    Giống phổ biến

    Ghi chú

    1

    Lúa HT 2020

    Chín sữa – thu hoạch

    ML49, ML 48, ML213, ĐV108 …

     

    2

    Lúa Mùa 2020

    Mạ - Làm đòng

    ML 49, ML48, PY8, CH133, ĐV108, ...

     

    3

    Cây ngô

    Cây con – Thu hoạch

    MAX68, HN88, NK88, ADI 601…

     

    4

    Sắn

    PTTL – tích lũy tinh bột- thu hoạch

    KM94, KM419, KM140....

     

    5

    Rau các loại

    Cây con – Phát triển thân lá – Thu hoạch

     Giống cây trồng miền nam Trang nông

     

    6

    Đậu các loại

    PTTL- Thu hoạch

    Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ...

     

    7

    Mía

    Cây con – vươn lóng

     K84-200, K88-92, K88-65, KK2, KK3....

     

    8

    Cây lạc

    Thu hoạch

    Giống địa phương, L14, L23....

     

    9

    Đậu tương

    Phát triển thân lá

     

     

    10

    Tiêu

    Kiến thiết – Kinh doanh

    Vĩnh Linh, Phú Quốc…

     

    11

    Sen

    Kiến thiết – Thu hoạch

     

     

    12

    Dưa hấu

    PTTL – Thu hoạch

    Các loại giống lai F1

     

     

     

                   

    Nơi nhận:

    - VP. Cục TT PN;

    - Sở NN&PTNT;

    - Các Phòng NN&PTNT/KT;

    - Các Trạm TTBVTV;

    - Lãnh đạo Chi cục;

    - Website Sở/Chi cục;

    - Lưu: TT.

    KT.CHI CỤC TRƯỞNG

    PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

    (Đã ký)

     

    Nguyễn Văn Minh

     

     

    BÁO CÁO TIẾN ĐỘ SẢN XUẤT TRỒNG TRỌT TUẦN 43-2022

    Trạm KDTV nội địa | 580 lần xem | 1 Đính kèm | 0 bình luận

    1. Tình hình chung

    - Trong tuần ngày nắng nhẹ, chiều tối có mưa giông rải rác. Nhiệt độ không khí thấp nhất 23-260C, cao nhất 28-320C, ẩm độ 80-85%, lượng mưa phổ biến 10-30mm. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.

    - Lúa vụ Mùa đã gieo sạ 4.040 ha tại Sông Cầu (750 ha), Đồng Xuân (550 ha), Tuy An (1.667 ha), Sông Hinh (70 ha), Sơn Hòa (800 ha), Phú Hòa (158 ha), TP. Tuy Hòa (45 ha). Lúa đã thu hoạch 200 ha tại Sông Cầu.

    - Sắn niên vụ 2022-2023 đã trồng 25.191 ha tại Sông Hinh (9.200 ha), Đồng Xuân (4.531 ha), Phú Hòa (372 ha), Sơn Hòa (8.100 ha), Tây Hòa (2.288 ha), Tuy An (371 ha), Sông Cầu (329 ha). Đã thu hoạch 3.208 ha tại Sông Hinh (1.300 ha), Tây Hòa (1.358 ha), Đồng Xuân (200 ha), Phú Hòa (150 ha), Sơn Hoà (200 ha) ước năng suất 197 tạ/ha, hàm lượng tinh bột bình quân khoảng 27%.

    - Mía niên vụ 2022-2023 đã trồng 22.275 ha tại Sông Hinh (4.855 ha), Đồng Xuân (1.426 ha), Sơn Hòa (13.000 ha), Sông Cầu (469 ha), Tuy An (1.405 ha), Phú Hòa (670 ha), Tây Hòa (450 ha).

    2. Tiến độ sản xuất

    TT

    Loại cây

    trồng

    Kế hoạch

    (ha)

    DT gieo

    trồng (ha)

    DT còn trên đồng (ha)

    DT đã thu hoạch (ha)

    Ước

    năng

    suất

    (tạ/ha)

    Giá bán

    (đ/kg)

     
     

    1

    Lúa vụ Mùa 2022

    4.000

    4.040

    3.840

    200

    40

    5.500

     

    2

    Cây ngô

    5.000

    3.340

    748

    2.592

    55

    6.000

     

    3

    Rau các loại

    6.800

    6.837

    1.734

    5.103

    155

    7.000

     

    4

    Đậu các loại

    4.500

    2.530

    860

    1.670

    13,5

    20.000

     

    5

    Mía NV 2022-2023

    23.500

    22.275

    22.275

     

     

     

     

    6

    Sắn NV 2022-2023

    25.000

    25.191

    21.983

    3.208

    197

    2.800

     

    7

    Lạc

    1.000

    419

    3

    416

    25

    15.000

     

    8

    Sen

     

    191

    191

    191

    10

    20.000

     

    9

    Dưa hấu

     

    740

    50

    690

    300

    5.000

     
    3. Tình hình sinh trưởng, phát triển và cơ cấu giống

    TT

    Cây trồng

    Giai đoạn sinh trưởng

    Giống phổ biến

    1

    Lúa vụ Mùa 2022

    Mạ - thu hoạch

    ML48, ML49, ĐV 108, lúa đỏ,...

    2

    Cây ngô

    PTTL – Thu hoạch

    MAX68,HN88,NK88,ADI601…

    3

    Rau các loại

    Cây con – Phát triển thân lá – Thu hoạch

    Giống cây trồng miền nam, Trang nông

    4

    Đậu các loại

    PTTL – Thu hoạch

    Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ...

    5

    Mía NV 2022-2023

    Vươn lóng

    K84-200, K88-92, K88-65, KK2, KK3....

    6

    Sắn NV 2022-2023

    Tích lũy tinh bột – thu hoạch

    KM94, KM419, KM140,…

    7

    Cây lạc

    PTTL – thu hoạch

    Lỳ Tây Nguyên, DH01, lạc sẻ

    8

    Sen

    Kiến thiết – thu hoạch

     

    9

    Dưa hấu

    PTTL - thu hoạch

    Các loại giống lai F1

     

     

    Nơi nhận:

    - VP. Cục TT PN;

    - Sở NN&PTNT;

    - Các Phòng NN&PTNT/KT;

    - Các Trạm TTBVTV;

    - Lãnh đạo Chi cục;

    - Website Sở/Chi cục;

    - Lưu: TT.

    KT. CHI CỤC TRƯỞNG

    PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG

     

    (Đã ký)

     

    Nguyễn Văn Minh

    BÁO CÁO TIẾN ĐỘ SẢN XUẤT TRỒNG TRỌT TUẦN 17

    Phòng Trồng trọt | 563 lần xem | 1 Đính kèm | 0 bình luận

    1. Tình hình chung

    - Trong tuần có mây thay đổi, ngày nắng nóng, đêm có mưa rải rác. Nhiệt độ không khí thấp nhất 22-240C, cao nhất 29-310C, ẩm độ 75-80%. Các cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường. Nông dân đang tiến hành thu hoạch trà chính vụ lúa vụ Đông Xuân 2022-2023.

    - Lúa vụ Đông Xuân 2022-2023 đã gieo sạ 26.722,7 ha. Hiện nay đã thu hoạch 20.319,7 ha tại Sông Cầu (650 ha), Tuy An (2.407,7 ha), Đồng Xuân (1.720 ha), Sông Hinh (1.400 ha), Đông Hòa (1.700 ha), Sơn Hòa (1.055 ha), Phú Hòa (4.767 ha), Tuy Hòa (920 ha), Tây Hòa (5.700 ha), ước năng suất 71,5tạ/ha.

    - Lúa Hè Thu 2023 đã gieo sạ trà sớm 200 ha tại Sông Cầu.

    - Sắn niên vụ 2022-2023 đã thu hoạch 28.248/28.348 ha, ước năng suất 221 tạ/ha, hàm lượng tinh bột bình quân khoảng 28%. Sắn niên vụ 2023-2024 đã trồng 21.525 ha tại Sơn Hoà (8.185 ha), Sông Hinh (7.400 ha), Đồng Xuân (3.447 ha), Tây Hòa (1.358 ha), Phú Hoà (450 ha), Tuy An (356 ha), Sông Cầu (329 ha).

    - Mía niên vụ 2022-2023 đã thu hoạch 14.953,5/22.944 ha, ước năng suất 64 tấn/ha. Mía niên vụ 2023-2024 đã trồng 14.737 ha tại Sông Hinh (5.300 ha), Sơn Hòa (6.900 ha), Phú Hòa (650 ha), Đồng Xuân (1.150 ha), Tây Hòa (450 ha), Tuy An (287 ha).

    2. Tiến độ sản xuất

    TT

    Loại cây

    trồng

    Kế hoạch

    (ha)

    DT gieo

    trồng (ha)

    DT còn trên đồng (ha)

    DT đã thu hoạch (ha)

    Ước

    năng

    suất

    (tạ/ha)

    Giá bán

    (đ/kg)

     
     

    1

    Lúa ĐX 22-23

    26.500

    26.722,7

    6.403

    20.319,7

    71,5

    6.500-7.000

     

    2

    Lúa Hè Thu

    24.500

    200

    200

     

     

     

     

    3

    Cây ngô

    4.000

    1.826

    1.154

    672

    55

    6.000

     

    4

    Rau các loại

    7.300

    3.498

    1.674

    1.824

    155

    7.000

     

    5

    Đậu các loại

    4.000

    1.869

    1.368

    501

    13,5

    20.000

     

    6

    Mía NV 2022-2023

    23.500

    22.944

    7.990,5

    14.953,5

    640

    1.300

     

    7

    Mía NV 2023-2024

    23.500

    14.737

    14.737

     

     

     

     

    8

    Sắn NV 2022-2023

    25.000

    28.348

    100

    28.248

    221

    2.600-3.000

     

    9

    Sắn NV 2023-2024

    25.000

    21.525

    21.525

     

     

     

     

    10

    Lạc

    600

    258

    68

    190

     

     

     

    11

    Sen

     

    191

    191

    191

    10

    20.000

     

    12

    Dưa hấu

     

    495

    126

    369

    350

    5.000-7.000

     
     

    3. Tình hình sinh trưởng, phát triển và cơ cấu giống

    TT

    Cây trồng

    Giai đoạn sinh trưởng

    Giống phổ biến

    1

    Lúa ĐX 22-23

    Trà sớm

    Thu hoạch xong

    MT10, ML48, ML49, ĐV108, QN9, HT1, PY10,…

    Trà chính vụ

    Chín HT – thu hoạch

    Trà muộn

    Chín sữa – Chín HT

    2

    Lúa Hè Thu

    Trà sớm

    Mạ - đẻ nhánh

    ML48, ML49, ĐV108…

    3

    Cây ngô

    PTTL – Thu hoạch

    MAX68, HN88, NK88, ADI 601…

    4

    Rau các loại

    Cây con – Phát triển thân lá – Thu hoạch

    Giống cây trồng miền nam, Trang nông

    5

    Đậu các loại

    PTTL – Thu hoạch

    Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ...

    6

    Mía NV 2022-2023

    Vươn lóng - Thu hoạch

    K84-200, K88-92, K88-65, KK2, KK3....

    7

    Mía NV 2023-2024

    Cây con - PTTL

    KK3, K88-92,…

    8

    Sắn NV 2022-2023

    Tích lũy tinh bột - thu hoạch

    KM94, KM419, KM140,…

    9

    Sắn NV 2023-2024

    Mầm – PTTL

    KM94, KM419, KM140,…

    10

    Cây lạc

    Cây con – Quả non – thu hoạch

    Lỳ Tây Nguyên, LDH01, lạc sẻ

    11

    Sen

    Kiến thiết – thu hoạch

     

    12

    Dưa hấu

    Cây con - thu hoạch

    Các loại giống lai F1

     

     

    Nơi nhận:

    - VP. Cục TT PN;

    - Sở NN&PTNT;

    - Các Phòng NN&PTNT/KT;

    - Các Trạm TTBVTV;

    - Lãnh đạo Chi cục;

    - Website Sở/Chi cục;

    - Lưu: TT.

     

    CHI CỤC TRƯỞNG

     

    (Đã ký)

     

     

    Nguyễn Văn Minh

    Hội nghị Đánh giá tình hình sản xuất trồng trọt và định hướng các giải pháp ứng phó với khô hạn, xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh trong mùa khô năm 2024

    16/05/2024 | Tin mới
    Thư ký BBT | 373 lần xem | 0 bình luận

    Ngày 15/5/2024, tại huyện Sông Hinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với UBND huyện Sông Hinh tổ chức Hội nghị đánh giá tình hình sản xuất trồng trọt và định hướng các giải pháp ứng phó với khô hạn, xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh trong mùa khô năm 2024. Tham gia hội nghị gồm có: Đại diện lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh HTX tỉnh, Hội nông dân tỉnh, Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ, Công ty TNHH Một thành viên Thuỷ nông Đồng cam, UBND và Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố, Chi cục: Trồng trọt và BVTV, Thủy lợi, các Trung tâm: Khuyến nông, Giống Nông nghiệp, Trạm Trồng trọt và BVTV các huyện, thị xã, thành phố; một số UBND xã, Hợp tác xã nông nghiệp; Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên, Báo Phú Yên, Thông tấn xã Việt Nam tại Phú Yên, Báo Nông nghiệp tại Phú Yên và một số doanh nghiệp: giống cây trồng, thuốc BVTV, mía, sắn.

    Hội nghị đã tổ chức tham quan một số mô hình sản xuất trồng trọt nổi bật trên địa bàn huyện Sông Hinh như: mô hình sử dụng màng phủ nông nghiệp kết hợp có tưới nhỏ giọt tại xã Sơn Giang, mô hình sầu riêng và cây ăn quả tại xã Eabar, EaLy. Tại hội nghị, các đại biểu lắng nghe các Báo cáo sơ kết sản xuất trồng trọt và bảo vệ thực vật vụ Đông Xuân 2023-2024 và triển khai sản xuất vụ Hè Thu, vụ Mùa 2024; Báo cáo sơ kết kết quả thực hiện Đề án xây dựng vùng cây ăn quả gắn với chế biến hàng hóa, xây dựng thương hiệu sản phẩm đến năm 2030; Báo cáo tình hình nguồn nước, các giải pháp thuỷ lợi đã phục vụ sản xuất vụ Đông Xuân 2023-2024 và giải pháp phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn vụ Hè Thu, vụ Mùa 2024; Báo cáo, tham luận của các cơ quan, đơn vị, địa phương và thảo luận, đưa ra giải pháp đảm bảo năng suất, sản lượng cây trồng trong vụ Hè Thu.

    Ngành Nông nghiệp và PTNT đề nghị các địa phương tăng cường kiểm tra đồng ruộng, hướng dẫn sản xuất trồng trọt thích ứng phó với khô hạn, xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh; bảo đảm phương án điều tiết, dự trữ nguồn nước hợp lý; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tập huấn chuyển giao tiến bộ kĩ thuật về thâm canh và phòng trừ sâu bệnh; rà soát tình hình triển khai, thực hiện các chính sách nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; rà soát vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, vùng nguyên liệu gắn với làng nghề nhằm đẩy mạnh hình thức liên kết sản xuất gắn liền với chuỗi giá trị nông sản; hỗ trợ, thúc đẩy ứng dụng các công nghệ kỹ thuật số trong nông nghiệp; xây dựng kế hoạch đảm bảo điều kiện chuẩn bị sản xuất vụ mùa và vụ Hè Thu 2024;…