1. Tình hình chung
Trong tuần, ngày nắng nóng, mây thay đổi có mưa rải rác vài nơi. Lúa vụ Hè Thu 2019 đã gieo sạ 24.803,7 ha, đạt 103,3% so với kế hoạch. Đến nay trên địa bàn tỉnh diện tích bị thiệt hại do khô hạn là 1.514,3 ha cụ thể: tại huyện Tuy An (59 ha), Đông Hòa (445,9 ha), Tây Hòa (912 ha), Sơn Hòa (3,4 ha) và TP.Tuy Hòa (94 ha). Thời gian tới với thời tiết nắng nóng kéo dài như hiện nay thì diện tích bị khô hạn có khả năng sẽ tăng thêm. Lúa Hè Thu đã thu hoạch được 115 ha năng suất ước đạt 41 tạ/ha tại thị xã Sông Cầu. Lúa vụ Mùa đang gieo sạ được 53 ha tại huyện Sơn Hòa.
2. Tiến độ sản xuất
TT |
Loại cây trồng |
Diện tích kế hoạch (ha) |
DT gieo trồng đến thời điểm báo cáo (ha) |
DT thu hoạch đến thời điểm báo cáo (ha) |
Ước năng suất (tạ/ha) |
Giá bán (đ/kg) |
Diện tích mất trắng (ha) |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Do thiên tai |
Do sâu bệnh |
|||||||
1 |
Lúa Hè Thu 2019 |
24.000 |
24.803,7 |
115 |
41 |
5.700 |
|
|
2 |
Lúa Mùa 2019 |
6.000 |
53 |
|
|
|
|
|
3 |
Cây ngô |
7.000 |
3.850 |
1.050 |
55,3 |
5.500 |
|
|
4 |
Khoai lang |
200 |
10 |
2 |
57 |
15.000 |
|
|
5 |
Sắn |
20.000 |
24.590 |
23.800 |
230 |
|
|
|
6 |
Rau các loại |
7.000 |
3.600 |
1.476 |
154 |
5.000 |
|
|
7 |
Đậu các loại |
5.500 |
1.964 |
450 |
16,9 |
26.000 |
|
|
8 |
Mía |
23.000 |
23.609 |
26.000 |
600 |
|
|
|
9 |
Cây lạc |
1.300 |
504 |
360 |
20 |
25.000 |
|
|
10 |
Đậu tương |
250 |
92 |
92 |
14,7 |
30.000 |
|
|
11 |
Mè |
|
479 |
127 |
10 |
|
|
|
12 |
Sen |
|
141,5 |
84 |
12 |
17.000 |
|
|
13 |
Dưa lấy hạt |
|
60 |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
83.756,2 |
53.556 |
|
|
|
|
3. Tình hình sinh trưởng, phát triển và cơ cấu giống
TT |
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Giống phổ biến |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 |
Lúa Hè Thu 19 |
Cuối đẻ nhánh - Chín |
ANS1, BĐR27, MT18, VN121, TH3-3, ML49, ML 213, ML216, ĐV108, MT10, CH133…. |
|
2 |
Cây ngô |
Cây con – Thu hoạch |
MAX68, HN88, NK67, ADI 601….. |
|
3 |
Khoai lang |
Thu hoạch |
|
|
4 |
Sắn |
Phát triển thân lá củ |
KM94, KM419, HLS11.... |
|
5 |
Rau các loại |
Cây con – Phát triển thân lá |
Giống cây trồng miền nam Trang nông |
|
6 |
Đậu các loại |
Cây con – Phát triển thân lá |
Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ... |
|
7 |
Mía |
Vươn lóng |
K84-200, K88-92, K88-65, KK2, KK3.... |
|
8 |
Cây lạc |
Phát triển thân lá – Thu hoạch |
Giống địa phương, L14, L23.... |
|
9 |
Đậu tương |
Thu hoạch |
ĐT12, ĐT51, Đ2101..... |
|
10 |
Mè |
Thu hoạch |
Giống địa phương |
|
11 |
Sen |
Kiến thiết – Thu hoạch |
|
|
12 |
Dưa lấy hạt |
Phát triển thân lá |
Giống địa phương |
|
4. Kiến nghị, đề xuất
- Đề nghị Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố đôn đốc UBND cấp xã, HTX nông nghiệp chỉ đạo bà con nông dân chăm sóc tốt lúa Hè Thu và một số cây trồng khác./.
Nơi nhận: - VP. CụcTrồng trọt phía Nam; - Sở NN&PTNT; - Các Phòng NN&PTNT/KT; - Các Trạm TTBVTV; - Lãnh đạo Chi cục; - Website Sở/Chi cục; - Lưu: TT. |
KT.CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (đã ký) Nguyễn Văn Minh
|
1. Tình hình chung
Trong tuần, ngày nắng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Lúa Hè Thu đã thu hoạch được 2.270 ha, năng suất ước đạt 60,78 tạ/ha tại Sông Cầu (200ha), Đông Hòa (645 ha), Đồng Xuân (200 ha), Tây Hòa (1000 ha), Tuy An (140 ha), Sông Hinh (85 ha).
Lúa Mùa đã gieo sạ khoảng 1.027 ha tại huyện Sông Hinh (120 ha), Tuy An (192 ha), Đồng Xuân (120 ha), Sông Cầu (250 ha), Sơn Hòa (345 ha).
2. Tiến độ sản xuất
TT |
Loại cây trồng |
Diện tích kế hoạch (ha) |
DT gieo trồng đến thời điểm báo cáo (ha) |
DT cây trồng còn trên đồng tại thời điểm BC (ha) |
DT thu hoạch đến thời điểm báo cáo (ha) |
Ước năng suất (tạ/ha) |
Giá bán (đ/kg) |
Diện tích mất trắng (ha) |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Do thiên tai |
Do sâu bệnh |
||||||||
1 |
Lúa Hè Thu |
24.500 |
23.949,76 |
21.679,76 |
2.270 |
60,78 |
5.000 |
|
|
2 |
Lúa Mùa |
6.000 |
1.027 |
1.027 |
0 |
0 |
|
|
|
3 |
Cây ngô |
6.300 |
2.169 |
1.012,5 |
1.156,5 |
54,4 |
8.000 |
|
|
4 |
Sắn niên vụ 20-21 |
26.710 |
28.127,6 |
28.127,6 |
0 |
0 |
|
|
|
5 |
Rau các loại |
5.960 |
3.411 |
1.705 |
1.706 |
129,2 |
9.000 |
|
|
6 |
Đậu các loại |
3.156 |
1.776 |
1.378,0 |
398 |
35 |
26.000 |
|
|
7 |
Mía niên vụ 20-21 |
24.655 |
22.549 |
22.549 |
0 |
0 |
|
|
|
8 |
Lạc |
880 |
582 |
75 |
507 |
23,5 |
18.000 |
|
|
9 |
Đậu tương |
126 |
45 |
45 |
0 |
0 |
|
|
|
10 |
Tiêu |
550 |
365 |
365 |
95 |
0 |
|
|
|
11 |
Sen |
|
181 |
115 |
162 |
12 |
30.000 |
|
|
12 |
Dưa hấu |
|
670 |
490 |
182 |
350 |
3.000 |
|
|
Tổng cộng |
|
84.852,36 |
78.568,86 |
6.477 |
|
|
|
|
3. Tình hình sinh trưởng, phát triển và cơ cấu giống
TT |
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Giống phổ biến |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 |
Lúa HT 2020 |
Đẻ nhánh – thu hoạch |
ML49, ML 48, ML213, ĐV108 … |
|
2 |
Lúa Mùa 2020 |
Mạ - đẻ nhánh |
ML 49, ML216, CH133, ĐV108,... |
|
3 |
Cây ngô |
Cây con – Thu hoạch |
MAX68, HN88, NK88, ADI 601… |
|
4 |
Sắn |
Cây con – tích lũy tinh bột |
KM94, KM419, KM140.... |
|
5 |
Rau các loại |
Cây con – Phát triển thân lá – Thu hoạch |
Giống cây trồng miền nam Trang nông |
|
6 |
Đậu các loại |
PTTL- Thu hoạch |
Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ... |
|
7 |
Mía |
Cây con – vươn lóng |
K84-200, K88-92, K88-65, KK2, KK3.... |
|
8 |
Cây lạc |
Thu hoạch |
Giống địa phương, L14, L23.... |
|
9 |
Đậu tương |
Phát triển thân lá |
|
|
10 |
Tiêu |
Kiến thiết – Kinh doanh |
Vĩnh Linh, Phú Quốc… |
|
11 |
Sen |
Kiến thiết – Thu hoạch |
|
|
12 |
Dưa hấu |
PTTL – Thu hoạch |
Các loại giống lai F1 |
|
4. Tình hình hạn hán, thiếu nước
- Đối với cây lúa:
Hiện nay trên địa bàn tỉnh có khoảng 538 ha diện tích lúa đang bị thiếu nước tưới, giảm 313 ha so với tuần trước và 40 ha có nguy cơ bị thiếu nước tưới tại huyện Sông Hinh (kèm theo phụ lục).
- Đối với các loại cây trồng khác:
Diện tích trồng mía không triển khai sản xuất do thiếu nước có khoảng 110 ha và 545 ha diện tích trồng mía đã triển khai chống hạn tại huyện Phú Hòa./.
CHI CỤC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT PHÚ YÊN
1. Tình hình chung
Trong tuần, ngày nắng nóng, chiều tối và đêm có mưa rào và dông vài nơi. Lúa Hè Thu đã thu hoạch được 23.365,96ha, năng suất ước đạt 71,68 tạ/ha tại Tuy An (2.104ha), Đồng Xuân (1.200ha), Tây Hòa (6.324,8ha), Đông Hòa (4.372,16ha), Sông Cầu (280ha), Sông Hinh (1.565ha), Sơn Hòa (550ha), Phú Hòa (5.300ha), TP Tuy Hòa (1.670 ha). Lúa Mùa đã gieo sạ khoảng 3.941 ha tại Sông Hinh (120ha), Tuy An (1.701ha), Đồng Xuân (510ha), Sông Cầu (1.000ha), Sơn Hòa (610ha). Sắn niên vụ 20-21 đã thu hoạch 1.657 ha tại Tây Hòa (1.077ha), Đồng Xuân (250ha), Sơn Hòa (130ha), Sông Hinh (200ha).
2. Tiến độ sản xuất
TT |
Loại cây trồng |
Diện tích kế hoạch (ha) |
DT gieo trồng đến thời điểm báo cáo (ha) |
DT cây trồng còn trên đồng tại thời điểm BC (ha) |
DT thu hoạch đến thời điểm báo cáo (ha) |
Ước năng suất (tạ/ha) |
Giá bán (đ/kg) |
Diện tích mất trắng (ha) |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Do thiên tai |
Do sâu bệnh |
||||||||
1 |
Lúa Hè Thu |
24.500 |
23.949,76 |
583,8 |
23.365,96 |
71,68 |
6.500 |
|
|
2 |
Lúa Mùa |
6.000 |
3.941 |
3.941 |
0 |
0 |
|
|
|
3 |
Cây ngô |
6.300 |
3.959 |
2.103,5 |
1.855,5 |
49,7 |
8.000 |
|
|
4 |
Sắn niên vụ 20-21 |
26.710 |
28.127,6 |
26.470,6 |
1.657 |
200 |
1.700 |
|
|
5 |
Rau các loại |
5.960 |
6.431 |
190 |
6.241 |
140,5 |
9.000 |
|
|
6 |
Đậu các loại |
3.156 |
2.767 |
1.977 |
790 |
13,77 |
26.000 |
|
|
7 |
Mía niên vụ 20-21 |
24.655 |
23.571 |
23.571 |
0 |
0 |
|
|
|
8 |
Lạc |
880 |
631 |
49 |
582 |
25 |
18.000 |
|
|
9 |
Đậu tương |
126 |
45 |
5 |
40 |
15 |
|
|
|
10 |
Tiêu |
550 |
577 |
577 |
105 |
38,5 |
|
|
|
11 |
Sen |
|
181 |
181 |
170 |
11 |
30.000 |
|
|
12 |
Dưa hấu |
|
670 |
480 |
230 |
232 |
3.000 |
|
|
Tổng cộng |
|
94.850,36 |
60.128,90 |
35.036,46 |
|
|
|
|
3. Tình hình sinh trưởng, phát triển và cơ cấu giống
TT |
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Giống phổ biến |
Ghi chú |
---|---|---|---|---|
1 |
Lúa HT 2020 |
Chín sữa – thu hoạch |
ML49, ML 48, ML213, ĐV108 … |
|
2 |
Lúa Mùa 2020 |
Mạ - Làm đòng |
ML 49, ML48, PY8, CH133, ĐV108, ... |
|
3 |
Cây ngô |
Cây con – Thu hoạch |
MAX68, HN88, NK88, ADI 601… |
|
4 |
Sắn |
PTTL – tích lũy tinh bột- thu hoạch |
KM94, KM419, KM140.... |
|
5 |
Rau các loại |
Cây con – Phát triển thân lá – Thu hoạch |
Giống cây trồng miền nam Trang nông |
|
6 |
Đậu các loại |
PTTL- Thu hoạch |
Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ... |
|
7 |
Mía |
Cây con – vươn lóng |
K84-200, K88-92, K88-65, KK2, KK3.... |
|
8 |
Cây lạc |
Thu hoạch |
Giống địa phương, L14, L23.... |
|
9 |
Đậu tương |
Phát triển thân lá |
|
|
10 |
Tiêu |
Kiến thiết – Kinh doanh |
Vĩnh Linh, Phú Quốc… |
|
11 |
Sen |
Kiến thiết – Thu hoạch |
|
|
12 |
Dưa hấu |
PTTL – Thu hoạch |
Các loại giống lai F1 |
|
Nơi nhận: - VP. Cục TT PN; - Sở NN&PTNT; - Các Phòng NN&PTNT/KT; - Các Trạm TTBVTV; - Lãnh đạo Chi cục; - Website Sở/Chi cục; - Lưu: TT. |
KT.CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG (Đã ký)
Nguyễn Văn Minh
|
1. Tình hình chung
- Trong tuần ngày nắng nhẹ, chiều tối có mưa giông rải rác. Nhiệt độ không khí thấp nhất 23-260C, cao nhất 28-320C, ẩm độ 80-85%, lượng mưa phổ biến 10-30mm. Cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường.
- Lúa vụ Mùa đã gieo sạ 4.040 ha tại Sông Cầu (750 ha), Đồng Xuân (550 ha), Tuy An (1.667 ha), Sông Hinh (70 ha), Sơn Hòa (800 ha), Phú Hòa (158 ha), TP. Tuy Hòa (45 ha). Lúa đã thu hoạch 200 ha tại Sông Cầu.
- Sắn niên vụ 2022-2023 đã trồng 25.191 ha tại Sông Hinh (9.200 ha), Đồng Xuân (4.531 ha), Phú Hòa (372 ha), Sơn Hòa (8.100 ha), Tây Hòa (2.288 ha), Tuy An (371 ha), Sông Cầu (329 ha). Đã thu hoạch 3.208 ha tại Sông Hinh (1.300 ha), Tây Hòa (1.358 ha), Đồng Xuân (200 ha), Phú Hòa (150 ha), Sơn Hoà (200 ha) ước năng suất 197 tạ/ha, hàm lượng tinh bột bình quân khoảng 27%.
- Mía niên vụ 2022-2023 đã trồng 22.275 ha tại Sông Hinh (4.855 ha), Đồng Xuân (1.426 ha), Sơn Hòa (13.000 ha), Sông Cầu (469 ha), Tuy An (1.405 ha), Phú Hòa (670 ha), Tây Hòa (450 ha).
2. Tiến độ sản xuất
TT |
Loại cây trồng |
Kế hoạch (ha) |
DT gieo trồng (ha) |
DT còn trên đồng (ha) |
DT đã thu hoạch (ha) |
Ước năng suất (tạ/ha) |
Giá bán (đ/kg) |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Lúa vụ Mùa 2022 |
4.000 |
4.040 |
3.840 |
200 |
40 |
5.500 |
|
2 |
Cây ngô |
5.000 |
3.340 |
748 |
2.592 |
55 |
6.000 |
|
3 |
Rau các loại |
6.800 |
6.837 |
1.734 |
5.103 |
155 |
7.000 |
|
4 |
Đậu các loại |
4.500 |
2.530 |
860 |
1.670 |
13,5 |
20.000 |
|
5 |
Mía NV 2022-2023 |
23.500 |
22.275 |
22.275 |
|
|
|
|
6 |
Sắn NV 2022-2023 |
25.000 |
25.191 |
21.983 |
3.208 |
197 |
2.800 |
|
7 |
Lạc |
1.000 |
419 |
3 |
416 |
25 |
15.000 |
|
8 |
Sen |
|
191 |
191 |
191 |
10 |
20.000 |
|
9 |
Dưa hấu |
|
740 |
50 |
690 |
300 |
5.000 |
TT |
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Giống phổ biến |
---|---|---|---|
1 |
Lúa vụ Mùa 2022 |
Mạ - thu hoạch |
ML48, ML49, ĐV 108, lúa đỏ,... |
2 |
Cây ngô |
PTTL – Thu hoạch |
MAX68,HN88,NK88,ADI601… |
3 |
Rau các loại |
Cây con – Phát triển thân lá – Thu hoạch |
Giống cây trồng miền nam, Trang nông |
4 |
Đậu các loại |
PTTL – Thu hoạch |
Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ... |
5 |
Mía NV 2022-2023 |
Vươn lóng |
K84-200, K88-92, K88-65, KK2, KK3.... |
6 |
Sắn NV 2022-2023 |
Tích lũy tinh bột – thu hoạch |
KM94, KM419, KM140,… |
7 |
Cây lạc |
PTTL – thu hoạch |
Lỳ Tây Nguyên, DH01, lạc sẻ |
8 |
Sen |
Kiến thiết – thu hoạch |
|
9 |
Dưa hấu |
PTTL - thu hoạch |
Các loại giống lai F1 |
Nơi nhận: - VP. Cục TT PN; - Sở NN&PTNT; - Các Phòng NN&PTNT/KT; - Các Trạm TTBVTV; - Lãnh đạo Chi cục; - Website Sở/Chi cục; - Lưu: TT. |
KT. CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Văn Minh |
1. Tình hình chung
- Trong tuần có mây thay đổi, ngày nắng nóng, đêm có mưa rải rác. Nhiệt độ không khí thấp nhất 22-240C, cao nhất 29-310C, ẩm độ 75-80%. Các cây trồng sinh trưởng, phát triển bình thường. Nông dân đang tiến hành thu hoạch trà chính vụ lúa vụ Đông Xuân 2022-2023.
- Lúa vụ Đông Xuân 2022-2023 đã gieo sạ 26.722,7 ha. Hiện nay đã thu hoạch 20.319,7 ha tại Sông Cầu (650 ha), Tuy An (2.407,7 ha), Đồng Xuân (1.720 ha), Sông Hinh (1.400 ha), Đông Hòa (1.700 ha), Sơn Hòa (1.055 ha), Phú Hòa (4.767 ha), Tuy Hòa (920 ha), Tây Hòa (5.700 ha), ước năng suất 71,5tạ/ha.
- Lúa Hè Thu 2023 đã gieo sạ trà sớm 200 ha tại Sông Cầu.
- Sắn niên vụ 2022-2023 đã thu hoạch 28.248/28.348 ha, ước năng suất 221 tạ/ha, hàm lượng tinh bột bình quân khoảng 28%. Sắn niên vụ 2023-2024 đã trồng 21.525 ha tại Sơn Hoà (8.185 ha), Sông Hinh (7.400 ha), Đồng Xuân (3.447 ha), Tây Hòa (1.358 ha), Phú Hoà (450 ha), Tuy An (356 ha), Sông Cầu (329 ha).
- Mía niên vụ 2022-2023 đã thu hoạch 14.953,5/22.944 ha, ước năng suất 64 tấn/ha. Mía niên vụ 2023-2024 đã trồng 14.737 ha tại Sông Hinh (5.300 ha), Sơn Hòa (6.900 ha), Phú Hòa (650 ha), Đồng Xuân (1.150 ha), Tây Hòa (450 ha), Tuy An (287 ha).
2. Tiến độ sản xuất
TT |
Loại cây trồng |
Kế hoạch (ha) |
DT gieo trồng (ha) |
DT còn trên đồng (ha) |
DT đã thu hoạch (ha) |
Ước năng suất (tạ/ha) |
Giá bán (đ/kg) |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
Lúa ĐX 22-23 |
26.500 |
26.722,7 |
6.403 |
20.319,7 |
71,5 |
6.500-7.000 |
|
2 |
Lúa Hè Thu |
24.500 |
200 |
200 |
|
|
|
|
3 |
Cây ngô |
4.000 |
1.826 |
1.154 |
672 |
55 |
6.000 |
|
4 |
Rau các loại |
7.300 |
3.498 |
1.674 |
1.824 |
155 |
7.000 |
|
5 |
Đậu các loại |
4.000 |
1.869 |
1.368 |
501 |
13,5 |
20.000 |
|
6 |
Mía NV 2022-2023 |
23.500 |
22.944 |
7.990,5 |
14.953,5 |
640 |
1.300 |
|
7 |
Mía NV 2023-2024 |
23.500 |
14.737 |
14.737 |
|
|
|
|
8 |
Sắn NV 2022-2023 |
25.000 |
28.348 |
100 |
28.248 |
221 |
2.600-3.000 |
|
9 |
Sắn NV 2023-2024 |
25.000 |
21.525 |
21.525 |
|
|
|
|
10 |
Lạc |
600 |
258 |
68 |
190 |
|
|
|
11 |
Sen |
|
191 |
191 |
191 |
10 |
20.000 |
|
12 |
Dưa hấu |
|
495 |
126 |
369 |
350 |
5.000-7.000 |
3. Tình hình sinh trưởng, phát triển và cơ cấu giống
TT |
Cây trồng |
Giai đoạn sinh trưởng |
Giống phổ biến |
|
---|---|---|---|---|
1 |
Lúa ĐX 22-23 |
Trà sớm |
Thu hoạch xong |
MT10, ML48, ML49, ĐV108, QN9, HT1, PY10,… |
Trà chính vụ |
Chín HT – thu hoạch |
|||
Trà muộn |
Chín sữa – Chín HT |
|||
2 |
Lúa Hè Thu |
Trà sớm |
Mạ - đẻ nhánh |
ML48, ML49, ĐV108… |
3 |
Cây ngô |
PTTL – Thu hoạch |
MAX68, HN88, NK88, ADI 601… |
|
4 |
Rau các loại |
Cây con – Phát triển thân lá – Thu hoạch |
Giống cây trồng miền nam, Trang nông |
|
5 |
Đậu các loại |
PTTL – Thu hoạch |
Đậu xanh, đậu đen, đậu đỏ... |
|
6 |
Mía NV 2022-2023 |
Vươn lóng - Thu hoạch |
K84-200, K88-92, K88-65, KK2, KK3.... |
|
7 |
Mía NV 2023-2024 |
Cây con - PTTL |
KK3, K88-92,… |
|
8 |
Sắn NV 2022-2023 |
Tích lũy tinh bột - thu hoạch |
KM94, KM419, KM140,… |
|
9 |
Sắn NV 2023-2024 |
Mầm – PTTL |
KM94, KM419, KM140,… |
|
10 |
Cây lạc |
Cây con – Quả non – thu hoạch |
Lỳ Tây Nguyên, LDH01, lạc sẻ |
|
11 |
Sen |
Kiến thiết – thu hoạch |
|
|
12 |
Dưa hấu |
Cây con - thu hoạch |
Các loại giống lai F1 |
Nơi nhận: - VP. Cục TT PN; - Sở NN&PTNT; - Các Phòng NN&PTNT/KT; - Các Trạm TTBVTV; - Lãnh đạo Chi cục; - Website Sở/Chi cục; - Lưu: TT. |
|
CHI CỤC TRƯỞNG
(Đã ký)
Nguyễn Văn Minh |
Ngày 15/5/2024, tại huyện Sông Hinh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với UBND huyện Sông Hinh tổ chức Hội nghị đánh giá tình hình sản xuất trồng trọt và định hướng các giải pháp ứng phó với khô hạn, xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh trong mùa khô năm 2024. Tham gia hội nghị gồm có: Đại diện lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Khoa học và Công nghệ, Liên minh HTX tỉnh, Hội nông dân tỉnh, Viện KHKT Nông nghiệp Duyên hải Nam Trung bộ, Công ty TNHH Một thành viên Thuỷ nông Đồng cam, UBND và Phòng Nông nghiệp và PTNT/Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố, Chi cục: Trồng trọt và BVTV, Thủy lợi, các Trung tâm: Khuyến nông, Giống Nông nghiệp, Trạm Trồng trọt và BVTV các huyện, thị xã, thành phố; một số UBND xã, Hợp tác xã nông nghiệp; Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên, Báo Phú Yên, Thông tấn xã Việt Nam tại Phú Yên, Báo Nông nghiệp tại Phú Yên và một số doanh nghiệp: giống cây trồng, thuốc BVTV, mía, sắn.
Hội nghị đã tổ chức tham quan một số mô hình sản xuất trồng trọt nổi bật trên địa bàn huyện Sông Hinh như: mô hình sử dụng màng phủ nông nghiệp kết hợp có tưới nhỏ giọt tại xã Sơn Giang, mô hình sầu riêng và cây ăn quả tại xã Eabar, EaLy. Tại hội nghị, các đại biểu lắng nghe các Báo cáo sơ kết sản xuất trồng trọt và bảo vệ thực vật vụ Đông Xuân 2023-2024 và triển khai sản xuất vụ Hè Thu, vụ Mùa 2024; Báo cáo sơ kết kết quả thực hiện Đề án xây dựng vùng cây ăn quả gắn với chế biến hàng hóa, xây dựng thương hiệu sản phẩm đến năm 2030; Báo cáo tình hình nguồn nước, các giải pháp thuỷ lợi đã phục vụ sản xuất vụ Đông Xuân 2023-2024 và giải pháp phòng, chống hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn vụ Hè Thu, vụ Mùa 2024; Báo cáo, tham luận của các cơ quan, đơn vị, địa phương và thảo luận, đưa ra giải pháp đảm bảo năng suất, sản lượng cây trồng trong vụ Hè Thu.
Ngành Nông nghiệp và PTNT đề nghị các địa phương tăng cường kiểm tra đồng ruộng, hướng dẫn sản xuất trồng trọt thích ứng phó với khô hạn, xâm nhập mặn trên địa bàn tỉnh; bảo đảm phương án điều tiết, dự trữ nguồn nước hợp lý; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, tập huấn chuyển giao tiến bộ kĩ thuật về thâm canh và phòng trừ sâu bệnh; rà soát tình hình triển khai, thực hiện các chính sách nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; rà soát vùng sản xuất nông nghiệp tập trung, vùng nguyên liệu gắn với làng nghề nhằm đẩy mạnh hình thức liên kết sản xuất gắn liền với chuỗi giá trị nông sản; hỗ trợ, thúc đẩy ứng dụng các công nghệ kỹ thuật số trong nông nghiệp; xây dựng kế hoạch đảm bảo điều kiện chuẩn bị sản xuất vụ mùa và vụ Hè Thu 2024;…