TỪ ĐIỂN

Tra theo từ điển:


LỊCH

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY SỐ 34

Phòng BVTV | 22 lần xem | 1 Đính kèm | 0 bình luận

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Trong tuần ngày nắng nóng, có mây, gió Tây Nam hoạt động mạnh, chiều tối và đêm có mưa rào và giông vài nơi. Nhiệt độ không khí thấp nhất 25 – 28OC, cao nhất 33 – 36OC, lượng mưa từ 20 – 50 mm, ẩm độ 70 - 75%.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)

- Lúa Hè Thu 2023 đã gieo sạ 24.764,68 ha tại Sông Cầu (339,52/306,5 ha), Đông Hòa (4.463,39/4.557 ha), Phú Hòa (5.330/5.330 ha), Tây Hòa (6.436,24/6.485 ha), Tuy An (2.168/2.185 ha), Đồng Xuân (1.477,13/1.400 ha), Sơn Hòa (975/975 ha), Sông Hinh (1.742,4/1.780 ha), Tuy Hòa (1.833/1.833 ha).

Lúa Hè Thu 2023 đã thu hoạch 435 ha tại Sông Cầu (267 ha), Đông Hòa (50 ha), Đồng Xuân (106 ha), Tuy An (2 ha), Sông Hinh (10 ha) ước năng suất 55 tạ/ha.

+ Trà sớm: Gieo sạ từ ngày 01/4 – 17/5/2023. Diện tích: 317 ha. GĐST: Thu hoạch xong.

+ Trà chính vụ: Gieo sạ từ ngày 20/5 – 10/6/2023. Diện tích: 19.655,4 ha. GĐST: Chín sữa –  thu hoạch.

+ Trà muộn: Gieo sạ từ ngày 11/6 – 10/7/2023. Diện tích: 4.792,78 ha. GĐST: Đòng - chín sữa.

+ Cơ cấu giống: ML49, ML48, ML213, BĐR27, ĐV108, …

- Lúa vụ Mùa đã gieo sạ 1.483 ha tại Sông Cầu (450 ha), Sông Hinh (55 ha), Tuy An (978 ha), GĐST Mạ - đẻ nhánh.

- Sắn niên vụ 2023 - 2024 đã trồng 25.315/25.000 ha Sơn Hoà (8.200 ha), Sông Hinh (10.000 ha), Đồng Xuân (3.607 ha), Tây Hòa (2.358 ha), Phú Hoà (450 ha), Tuy An (371 ha), Sông Cầu (329 ha). GĐST: Mầm – phát triển thân lá, củ non.

- Mía niên vụ 2023 - 2024 đã trồng 24.452/23.500 Sông Hinh (6.129 ha), Sơn Hòa (13.550 ha), Phú Hòa (650 ha), Đồng Xuân (1.805 ha), Tây Hòa (500ha), Tuy An (1.349,5 ha), Sông Cầu (468,5 ha). GĐST: Cây con – phát triển thân lá.

- Ngô: 1.155 ha. GĐST: Nảy mầm – thu hoạch.

- Rau các loại: 1.707 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.

- Đậu các loại: 1.121 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.

- Tiêu: 477,3 ha (Tây Hòa: 278,6 ha, Sông Hinh: 185,7 ha, Sơn Hòa: 13 ha). GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1. Cây lúa

- Chuột gây hại tổng diện tích 44,3 ha, so với kỳ trước giảm 17,1 ha, bao gồm:

+ 40,1 ha dưới mức nhiễm, tỷ lệ hại (TLH) 1 – 2% đòng, GĐST Trỗ – chín sữa tại các huyện Tuy An (2 ha), TP. Tuy Hoà (17 ha) và TX. Đông Hoà (21,1 ha).

+ 4,2 ha diện tích nhiễm (DTN), GĐST trỗ – chín sữa, trong đó: 2,5 ha DTN nhẹ, TLH 3% đòng; 1,7 ha DTN trung bình, TLH 6% đòng tại thị xã Đông Hoà

- Bệnh khô vằn gây hại tổng DT 328,8 ha, so với kỳ trước tăng 116,1 ha, bao gồm:

+ 286,8 ha dưới mức nhiễm, tỷ lệ bệnh (TLB) 3 – 7% dảnh, GĐST đòng – chín hoàn toàn tại các huyện Đồng Xuân (25 ha), Phú Hoà (5 ha), Sơn Hoà (1,3 ha), Tây Hoà (100 ha), Tuy An ( 103 ha), TX. Đông Hoà (45,5 ha) và TP. Tuy Hoà (7 ha).

+ 42 ha DTN nhiễm, GĐST trỗ – chín sáp, trong đó: 35 ha DTN nhẹ, TLH 10 – 20% đòng; 5 ha DTN trung bình, TLH 21 – 30% đòng, 2 ha DTN nặng, TLH 31 – 50% đòng tại các huyện Tuy An (22 ha) và Đồng Xuân (20 ha).

- Bệnh đen lép hạt gây hại tổng diện tích nhiễm 68 ha, so với kỳ trước tăng 12,5 ha, trong đó:

+ 57 ha dưới mức nhiễm, tỷ lệ bệnh (TLB) 1 – 3% hạt, GĐST chín sữa- chín sáp tại các huyện Phú Hoà (5 ha), Sông Hinh (20 ha) và Tuy An (32 ha).

+ 11 ha DTN nhẹ, TLB 5 – 10 % hạt, GĐST trỗ – chín sáp tại các huyện Tuy An (5 ha), Phú Hoà (0,5 ha) và Đồng Xuân (5,5 ha).

- Bệnh bạc lá gây hại tổng diện tích 28,5 ha, so với kỳ trước giảm 1,5 ha, bao gồm:

+ 23 ha dưới mức nhiễm, TLB 2 - 4% lá, GĐST chín sữa – chín sáp tại các xã Sơn Giang, Ea Trol, Ea Lâm huyện Sông Hinh.

+ 5,5 ha DTN nhẹ, TLB 11 - 12% lá, GĐST trỗ - chín sữa ở các xã Sơn Hà, Sơn Nguyên, Suối Bạc, Sơn Hội,.. huyện Sơn Hoà.

- Rầy nâu + rầy lưng trắng gây hại tổng diệ tích 244,5 ha, so với kỳ trước tăng 66 ha, bao gồm:

+ 241,5 ha dưới mức nhiễm, MĐ 50 - 350 com/m2, GĐST đòng – chín sáp tại các huyện Đồng Xuân (3,5 ha), Phú hoà ( 10 ha), Tuy An (24 ha), Tây Hoà (200 ha) và TX. Đông Hoà (4 ha).

+ 3 ha DTN trung bình, MĐ 1.100 – 2.000 con/m2, GĐST  chín sáp – chín hoàn toàn tại huyện Tây Hoà.

- Bệnh thối thân gây hại tổng diện tích 33 ha, so với kỳ trước tăng 1 ha, trong đó:

+ 31 ha dưới mức nhiễm, TLB 1 – 2% dảnh, GĐST trỗ - chín sáp tại các huyện Tuy An (27 ha), Phú Hoà (4 ha).

 + 2 ha nhiễm nhẹ, TLB: 3 – 4% dảnh, GĐST chín sữa – chín sáp tại các xã An Ninh Tây, An Thạch, An Cư của huyện Tuy An.

- Bọ xít đen gây hại tổng diện tích 42,7 ha lúa giai đoạn đòng – trỗ, so với kỳ trước giảm 6,9 ha, trong đó:

+ 36,7 ha dưới mức nhiễm, mật độ (MĐ) 2 - 8 con/m2 ở các địa phương: Phú Hòa (9,5 ha), Tuy Hòa (7,6 ha), Đông Hòa (27,5 ha).

+ 6 ha nhiễm nhẹ, MĐ 17 con/m2 ở các xã Hòa Thành, Hòa Tân Đông, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Bắc của TX. Đông Hoà.

Ngoài ra, còn có một số đối tượng như: Bệnh đốm sọc vi khuẩn, sâu cuốn lá nhỏ, sâu đục thân, bọ xít dài … phát sinh gây hại rải rác ở một số địa phương.

2. Cây rau các loại

Bọ nhảy gây hại rải rác trên rau cải ăn lá dưới mức nhiễm ở thị xã Sông Cầu và thành phố Tuy Hòa.

3. Cây ngô

Sâu keo mùa thu gây hại tổng diện tích 9,6 ha, so với kỳ trước giảm 2 ha, trong đó:

+ 5 ha dưới mức nhiễm, MĐ 0,3 con/m2, GĐST 3 đến 7 lá trên cây ngô sinh khối tại huyện Tây Hoà (10 ha).

+ DTN nhẹ là 4,6 ha, MĐ 2 – 4 con/m2, GĐST 3 đến 7 lá – 8 đén 10 lá tại các huyện Phú Hoà (1,2 ha), Sông Hinh (3 ha) và Tuy An (0,4 ha).

- Bệnh huyết dụ gây hại 15 ha dưới mức nhiễm, TLB 5%, GĐST hạt sữa - thu hoạch tại xã Sơn Thành Tây, huyện Tây Hoà.

- Bệnh khô vằn gây hại 15 ha dưới mức nhiễm, TLB 5%, GĐST hạt sữa – thu hoạch ở xã Sơn Thành Tây, huyện Tây Hoà.

4. Cây lạc

Giai đoạn sinh trưởng: cây con – thu hoạch, cây sinh trưởng phát triển tốt.

5. Cây sắn

- Bệnh khảm lá virus gây hại trên với tổng DTN bệnh là 15.335 ha, TLB 3 - 100% cây, (DTN nhẹ 1.348 ha, TLB 3 - 5 % cây; DTN trung bình 8.857 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng là 5.130 ha, TLB 20 - 100% cây), GĐST phát triển thân lá –  chuẩn bị thu hoạch.

Cụ thể từng địa phương:

+ Sơn Hoà: DTN 5.930 ha, TLB 3 - 60% cây, GĐST phát triển thân lá – củ non; (DTN nhẹ 180 ha, TLB 3 – 4% cây; DTN trung bình 4.000 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 1.750 ha, TLB 35 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.

+ Đồng Xuân: DTN 3.350 ha, TLB 3 - 100% cây, GĐST phát triển thân lá – củ non; (DTN nhẹ 750 ha, TLB 3 -5 % cây; DTN trung bình 1.050 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 1.550 ha, TLB 20 - 100 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.

+ Sông Hinh: DTN 5.500 ha, TLB 3 – 60 % cây, GĐST phát triển thân lá – hình thành tán; (DTN trung bình 3.800 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 1.700 ha, TLB 20 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.

+ Tây Hòa: DTN 480 ha, TLB 5 – 70 % cây, GĐST phát triển thân lá - củ non; (DTN nhẹ 350 ha, TLB 5% cây; DTN nặng 130 ha, TLB 50 - 70 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.

+ Tuy An: DTN 75 ha, TLB 3 – 20% cây, GĐST phát triển thân lá – tích luỹ tinh bột; (DTN nhẹ 68 ha, TLB 3 - 5 % cây; DTN nặng là 7 ha, TLB 10 – 20 % cây) phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.

- Nhện đỏ gây hại DTN nhẹ 20 ha, TLH 10 – 20% cây, GĐST phát triển thân lá – tích luỹ tinh bột tại huyện Đồng Xuân.

- Rệp sáp bột hồng gây hại DTN nhẹ 3 ha, TLH 10 - 20% cây, GĐST phát triển thân lá – tích luỹ tinh bột tại huyện Đồng Xuân.

6. Cây mía

- Sâu đục thân gây hại tổng diện tích 147 ha, so với kỳ trước tăng 37 ha; trong đó:

+ 126 ha DTN nhẹ, TLH 7 - 9% cây, GĐST đẻ nhánh – vươn lóng tại các huyện Sơn Hoà (122 ha) và Sông Hinh (4 ha).

+ 21 ha dưới mức nhiễm, MĐ 2 – 4% cây, GĐST đẻ nhánh – vươn lóng tại huyện Sông Hinh.

- Bệnh than gây hại 2 ha dưới mức nhiễm, TLB 2 - 3%, GĐST đẻ nhánh gây hại rải rác tại các xã Ea Trol, Ea Bá huyện Sông Hinh

- Bệnh trắng lá mía gây hại 2 ha dưới mức nhiễm, TLB 10% lá, GĐST đẻ nhánh gây hại ở Thị Trấn Hai Riêng, huyện Sông Hinh.

7. Cây tiêu

Bệnh chết chậm gây hại 2 ha dưới mức nhiễm, TLB 0,2% thân, GĐST kinh doanh tại xã Sơn Thành Tây huyện Tây Hoà.

Tuyến trùng rễ, bệnh thán thư, bệnh chết chậm gây hại rải rác với diện tích và tỷ lệ hại không đáng kể ở huyện Tây Hoà.

8. Cây dứa

Bệnh thối nõn phát sinh gây hại dưới mức nhiễm, diện tích 20,5 ha, TLH 7 - 12% cây, GĐST nhiều giai đoạn – thu hoạch. Tập trung chủ yếu ở Đồng Din của thị trấn thuộc huyện Phú Hoà.

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Cây lúa

Một số đối tượng sinh vật có thể tiếp tục phát sinh gây hại như: Chuột, rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, bạc lá, đen lép hạt, bọ xít các loại, sâu cuốn lá nhỏ, nhện gié … gây hại lúa giai đoạn đòng – chín hoàn toàn.

2. Cây rau

Bệnh thối nhũn, bọ nhảy, sâu xanh bướm trắng … sẽ gây hại trên hành tỏi và các loại rau cải ăn lá.

3. Cây ngô

 Sâu keo mùa thu, bệnh huyết dụ … phát sinh và gây hại trên cây ngô giai đoạn 3 đến 7 lá – hạt sữa.

4. Cây lạc

Sâu cuốn lá, bệnh gỉ sắt… gây hại rải rác giai đoạn cây con – đâm tia, tạo quả.

5. Cây sắn

Bệnh khảm lá virus tiếp tục gây hại ở các huyện trồng sắn trong tỉnh; nhện đỏ, rệp sáp bột hồng … gây hại cục bộ ở một số địa phương.

6. Cây mía

Sâu đục thân, bọ cánh cứng ăn lá, thối nõn, bệnh than, bệnh trắng lá … có khả năng tiếp tục phát sinh gây hại ở giai đoạn cây con – vươn lóng tại các địa phương trên địa bàn các huyện Sơn Hoà, Sông Hinh.

7. Cây tiêu

Tuyến trùng rễ, bệnh chết nhanh, chết chậm, ... gây hại rải rác ở các vườn tiêu già, chăm sóc kém.

8. Cây dứa

Bệnh thối nõn, … gây hại dứa nhiều giai đoạn tại huyện Phú Hoà.

IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ

Đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết, diễn biến phát sinh phát triển của sinh vật hại cây trồng; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại, thông báo, hướng dẫn các biện pháp phòng trừ đến các địa phương, người nông dân kịp thời.

1. Cây lúa

- Phối hợp với các địa phương tuyên truyền, vận động nông dân tiếp tục triển khai các biện pháp diệt chuột thường xuyên, liên tục và đồng loạt.

- Theo dõi chặt chẽ các đối tượng: Rầy nâu, rầy lưng trắng, bệnh khô vằn, thối thân, bạc lá, bọ xít đen, bọ xít dài, nhện gié …

2. Cây rau

Đề nghị các địa phương tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc 4 đúng ...

3. Cây ngô

Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.

4. Cây lạc

Tiếp tục chăm sóc và theo dõi các đối tượng sinh vật gây hại để có biện pháp quản lý kịp thời, hiệu quả.

5. Cây sắn

- Đang giai đoạn mầm – củ non và tiếp tục trồng, do đó các địa phương truyên truyền, khuyến cáo nông dân cần chọn giống kháng, giống ít nhiễm sinh vật gây hại để trồng, không trồng các giống nhiễm sinh vật gây hại nặng.

- Tập trung chăm sóc và theo dõi các đối tượng gây hại như: bệnh khảm lá virus, nhện đỏ, rệp sáp bột hồng để có biện pháp quản lý thích hợp.

6. Cây mía

- Tiếp tục chăm sóc, làm cỏ, bón phân và theo dõi, quản lý các đối tượng bọ cánh cứng ăn lá, thối nõn, sâu đục thân, bệnh đốm vòng, trắng lá mía …

- Một số diện tích mía bị bọ cánh cứng ăn lá, đề nghị Trạm TT và BVTV Sơn Hòa phối hợp địa phương rà soát, thống kê diện tích và hướng dẫn người nông dân xử lý, hạn chế ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển của cây mía.

7. Cây tiêu

Chăm sóc, bổ sung dinh dưỡng, cải tạo vườn tiêu để cây sinh trưởng tốt hơn.

8. Cây dứa

Chăm sóc và dọn sạch cỏ dại, tàn dư cây bệnh vườn dứa sau trồng, saut hu hoạch để hạn chế nguồn bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan./.

Gửi bình luận

Vui lòng đợi ...