TỪ ĐIỂN

Tra theo từ điển:


LỊCH

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY SỐ 42

Phòng BVTV | 19 lần xem | 1 Đính kèm | 0 bình luận

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Trong tuần ngày nhiều mây, nắng nhẹ, chiều tối và đêm có mưa rải rác. Nhiệt độ không khí thấp nhất 25 – 26OC, cao nhất 30 - 32OC, lượng mưa từ 50 - 80mm, ẩm độ 75 - 80%.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)

- Lúa Mùa 2023 đã gieo sạ từ ngày 20/7 – 17/10/2023. Diện tích: 3.662,8 ha tại Sông Cầu (716,3 ha), Tuy An (1.666,5 ha), Sông Hinh (55 ha), Đồng Xuân (575 ha), Sơn Hòa (500 ha), Phú Hòa (150 ha). GĐST Mạ - trỗ.

Cơ cấu giống: ML49, ML48, ĐV108, ML213, BĐR27, …

- Sắn niên vụ 2023-2024 đã thu hoạch 2.998 ha/26.256 ha tại Sông Hinh (700 ha), Sơn Hòa (750 ha), Tây Hòa (1.358 ha), Đồng Xuân (100 ha), Phú Hòa (90 ha), ước năng suất 210 tạ/ha. GĐST: PTTL – thu hoạch.

- Mía niên vụ 2023-2024 đã trồng 24.840/23.500 ha tại Sông Hinh (6.277 ha), Sơn Hòa (13.690 ha), Phú Hòa (650 ha), Đồng Xuân (1.805 ha), Tây Hòa (600ha), Tuy An (1.349,5 ha), Sông Cầu (468,5 ha). GĐST: Vươn lóng.

- Ngô: 963 ha. GĐST: Nảy mầm – thu hoạch.

- Rau các loại: 1.665 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.

- Đậu các loại: 1.270 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.

- Tiêu: 477,3 ha (Tây Hòa: 278,6 ha, Sông Hinh: 185,7 ha, Sơn Hòa: 13 ha). GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1. Cây lúa

Lúa vụ Mùa 2023

- Chuột gây hại 8,7 ha, GĐST mạ - đòng, TLH 1 – 5% dảnh, trong đó:

+ Dưới mức nhiễm: 4,5 ha, TLH 1 – 3% dảnh, GĐST mạ - đẻ nhánh tại các huyện Phú Hòa (4 ha) và Đồng Xuân (0,5 ha); 3 ha, TLH 0,5 - 1% đòng, GĐST đòng tại TX. Sông Cầu. So với kỳ trước giảm 1,3 ha.

+ 1,2 ha nhiễm nhẹ, TLH 4 – 5% đòng, GĐST cuối đẻ nhánh tại huyện Sơn Hòa. So với kỳ trước tăng 1,2 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại dưới mức nhiễm 10 ha, TLB 1 – 4% dảnh, GĐST trỗ tại TX. Sông Cầu. So với kỳ trước tăng 5 ha.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại dưới mức nhiễm 7,3 ha mật độ 1 - 5 con/m2, GĐST cuối đẻ nhánh – đòng tại các huyện Sông Hinh (0,5 ha), Đồng Xuân (2,5 ha) và Sơn Hòa (2,3 ha), TX. Sông Cầu (2 ha). So với kỳ trước tăng 2,4 ha.

- Sâu đục thân gây hại rải rác dưới mức nhiễm 01 ha, tỷ lệ hại (TLH) 1 - 3% dảnh, rải rác tại huyện Tuy An. So với kỳ trước tăng 01 ha.

Ngoài ra còn có các đối tượng như bệnh nghẹt rễ sinh lý, bệnh vàng lá, … gây hại rải rác diện tích không đáng kể.

2. Cây rau các loại

Một số đối tượng sinh vật gây hại rải rác dưới mức nhiễm trên cây rau các loại, cụ thể:

- Sâu xanh gây hại 0,5 ha, mật độ 1 – 5 con/m2 trên rau cải xanh, GĐST phát triển thân lá tại TX. Sông Cầu. Tương đương so với kỳ trước.

- Bệnh thối nhũn gây hại trên hành tỏi, diện tích 1,3 ha, TLB 1 – 2% cây tại TP. Tuy Hòa. Tương đương so với kỳ trước.

- Sâu ăn lá gây hại 0,2 ha, MĐ 1 con/m2 tên cây rau xà lách GĐST cây con – PTTL tại TP. Tuy Hòa.

Ngoài ra, bọ trĩ, bệnh sương mai gây hại trên cây húng quế, xà lách rải rác với diện tích không đáng kể.

3. Cây ngô

Sâu keo mùa thu gây hại tổng diện tích nhiễm nhẹ 4,1 ha, GĐST 3 đến 7 lá – thu hoạch tại các huyện Phú Hoà (1,2 ha), Sông Hinh (2,5 ha) và Tuy An (0,4 ha). So kỳ trước giảm 1,2 ha.

4. Cây sắn

- Bệnh khảm lá virus gây hại trên với tổng DTN bệnh là 13.655 ha, TLB 3 - 100% cây, so kỳ trước giảm 1.520 ha (DTN nhẹ 838 ha, TLB 3 - 5 % cây, giảm 250 ha so kỳ trước; DTN trung bình 7.667 ha, TLB 6 - 10% cây, so kỳ trước giảm 690 ha; DTN nặng là 5.150 ha, TLB 20 - 100% cây, so kỳ trước giảm 580 ha), GĐST phát triển thân lá –  tích lũy tinh bột.

Cụ thể từng địa phương:

+ Sơn Hoà: DTN 5.340 ha, TLB 3 - 60% cây, GĐST tích lũy tinh bột; (DTN trung bình 3.410 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 1.930 ha, TLB 35 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.

+ Sông Hinh: DTN 4.700 ha, TLB 3 – 60 % cây, GĐST hình thành tán – tích lũy tinh bột; (DTN trung bình 3.200 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 1.500 ha, TLB 20 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.

+ Đồng Xuân: DTN 3.290 ha, TLB 3 - 100% cây, GĐST tích lũy tinh bột – thu hoạch; (DTN nhẹ 700 ha, TLB 3 -5 % cây; DTN trung bình 1.050 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 1.540 ha, TLB 20 - 100 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.

+ Tây Hòa: DTN 250 ha, TLB 3 - 100% cây, GĐST tích lũy tinh bột; (DTN nhẹ 70 ha, TLB 3 -5 % cây; DTN nặng 180 ha, TLB 20 - 100 % cây); phân bố tại xã Sơn Thành Đông và Sơn Thành Tây.

+ Tuy An: DTN 75 ha, TLB 3 – 20% cây, GĐST phát triển thân lá – tích luỹ tinh bột; (DTN nhẹ 68 ha, TLB 3 - 5 % cây; DTN trung bình là 7 ha, TLB 6 - 9 % cây) phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.

5. Cây mía

- Sâu đục thân gây hại tổng diện tích 168 ha, trong đó:

 + 138 ha DTN nhẹ, TLH 7 – 8% cây, GĐST đẻ nhánh - vươn lóng, ở Ea Chà rang, Sơn Hội, K Rông Pa, Phước Tân, Cà Lúi, huyện Sơn Hòa. So kỳ trước tăng 4 ha.

+ 30 ha dưới mức nhiễm, TLH 2 -3% cây, GĐST vươn lóng tại Ea Ly, Sơn Giang, Đức Bình Tây, thị trấn 

- Bọ cánh cứng ăn lá gây hại dưới mức nhiễm 31 ha, mật độ 6 - 7 con/m2, GĐST vươn lóng tại xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa. So với kỳ trước tăng 3 ha.

- Bệnh thối ngọn gây hại DTN nhẹ 5,5 ha, TLB 3 - 4% cây, GĐST vươn lóng tại xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa. So với kỳ trước tăng 4,2 ha.

- Bệnh đốm vàng phát sinh gây hại dưới nhiễm 75 ha, TLH 5 – 13 % lá, GĐST vươn lóng tại huyện Sơn Hòa (25 ha) và huyện Sông Hinh (50 ha). So với kỳ trước tăng 58 ha.

- Bệnh thối đỏ thân phát sinh gây hại dưới mức nhiễm 14 ha, TLB 6 - 9% thân, GĐST vươn lóng, phân bố rải rác ở các xã tại huyện Sông Hinh. So với kỳ trước tăng 2 ha.

- Bệnh trắng lá mía gây hại dưới mức nhiễm 7,5 ha, TLB 7 – 9 % lá, GĐST đẻ nhánh – vươn lóng tại các huyện Sơn Hòa. So kỳ trước giảm 1,5 ha.

6. Cây tiêu

Bệnh thán thư, đốm lá, tảo đỏ gây hại rải rác với tỷ lệ thấp ở một số diện tích tiêu tại huyện Sơn Hòa.

7. Cây dứa

Bệnh thối nõn phát sinh gây hại dưới mức nhiễm, diện tích 17 ha, TLH 5 - 10% cây, GĐST nhiều giai đoạn – thu hoạch. Tập trung chủ yếu ở Đồng Din của thị trấn thuộc huyện Phú Hoà. So với kỳ trước giảm 3,5 ha.

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Cây lúa

Lúa vụ Mùa 2023: Chuột, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh khô vằn tiếp tục phát sinh gây hại. Ngoài ra, một số đối tượng sinh vật gây hại khác có thể phát sinh trong thời gian tới như: sâu đục thân, bệnh khô vằn, đạo ôn, đen lép hạt …

2. Cây rau

Bọ nhảy, sâu xanh, bệnh thối nhũn vi khuẩn, bệnh mốc sương… gây hại trên cây hành tỏi, rau thập tự và rau cải ăn lá các loại.

3. Cây ngô

 Sâu keo mùa thu phát sinh và gây hại trên cây ngô giai đoạn 3 đến 7 lá – hạt sữa.

4. Cây sắn

Bệnh khảm lá virus tiếp tục gây hại những diện tích sắn trên đồng ruộng và trên các giống KM419, KM140 … ở các huyện trồng sắn trong tỉnh.

5. Cây mía

Sâu đục thân, bọ cánh cứng ăn lá, bệnh thối ngọn, bệnh thối đỏ thân, bệnh trắng lá … có khả năng tiếp tục phát sinh gây hại ở giai đoạn vươn lóng tại các địa phương trên địa bàn các huyện Sơn Hoà, Sông Hinh.

6. Cây tiêu

Bệnh thán thư, đốm lá, tảo, bệnh chết nhanh, chết chậm, ... gây hại rải rác ở các vườn tiêu già, thoát nước kém sau những đợt mưa.

7. Cây dứa

Bệnh thối nõn tiếp tục phát sinh gây hại dứa nhiều giai đoạn ở huyện Phú Hòa.

IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ

Trong tuần, thời tiết có thể xuất hiện mưa giông là điều kiện không thuận lợi cho thu hoạch, do đó đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV (Trạm) phối hợp với Phòng Nông nghiệp/Kinh tế các huyện, thị xã, thành phố tăng cường vận động các địa phương, nông dân thu hoạch nhanh, gọn những diện tích cây trồng đến giai đoạn thu hoạch để đảm bảo năng suất.

Đồng thời, các Trạm tiếp tục theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết, diễn biến phát sinh, phát triển của sinh vật hại cây trồng; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại, thông báo, hướng dẫn các địa phương, nông dân các biện pháp phòng trừ kịp thời, hiệu quả.

1. Cây lúa

Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại: Chuột, sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, bệnh đạo ôn, khô vằn … trên lúa vụ Mùa 2023.

2. Cây rau

Đề nghị các địa phương tiếp tục tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc 4 đúng.

3. Cây ngô

Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.

4. Cây sắn

Tập trung chăm sóc và theo dõi bệnh khảm lá virus để có biện pháp phòng trừ thích hợp.

Các Trạm phối hợp các địa phương khuyến cáo người nông dân, những diện tích sắn bị bệnh khảm lá virus đã thu hoạch, không nên để lại làm giống cho vụ sau.

5. Cây mía

Tiếp tục chăm sóc, làm cỏ, bón phân và theo dõi, quản lý các đối tượng bọ cánh cứng ăn lá, thối ngọn, sâu đục thân, bệnh đốm vòng, trắng lá mía …

6. Cây tiêu

Chăm sóc, bổ sung dinh dưỡng, cải tạo vườn tiêu, tạo rảnh thoát nước, tránh ngập úng sau mưa để cây sinh trưởng tốt hơn, hạn chế một số sinh vật phát sinh gây hại.

7. Cây dứa

Chăm sóc và dọn sạch cỏ dại, tàn dư cây bệnh vườn dứa sau trồng, sau thu hoạch để hạn chế nguồn bệnh tiếp tục phát sinh và lây lan./.

Gửi bình luận

Vui lòng đợi ...