TỪ ĐIỂN

Tra theo từ điển:


LỊCH

THÔNG BÁO TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY SỐ 46

Phòng BVTV | 23 lần xem | 1 Đính kèm | 0 bình luận

I. TÌNH HÌNH THỜI TIẾT VÀ SINH TRƯỞNG CỦA CÂY TRỒNG

1. Thời tiết

Trong tuần ngày và đêm có mưa giông rải rác. Nhiệt độ không khí thấp nhất 25 – 26OC, cao nhất 28 – 32OC, lượng mưa từ 150 - 350 mm, ẩm độ 75 - 90%.

2. Cây trồng và giai đoạn sinh trưởng (GĐST)

- Lúa Mùa 2023 gieo sạ từ ngày 20/7 – 14/11/2023, diện tích 3.708,8 ha tại Sông Cầu (716,3 ha), Tuy An (1.666,5 ha), Sông Hinh (55 ha), Đồng Xuân (575 ha), Sơn Hòa (500 ha), Phú Hòa (150 ha), TP. Tuy Hòa (46 ha). GĐST: Mạ - chín hoàn toàn. Đã thu hoạch 5 ha tại Sông Hinh, ước năng suất 30 tạ/ha.

Cơ cấu giống: ML49, ML48, ML213, BĐR27, …

- Sắn niên vụ 2023-2024 đã thu hoạch 5.528 ha/26.256 ha tại Sông Hinh (1.600 ha), Sơn Hòa (1.900 ha), Tây Hòa (1.358 ha), Đồng Xuân (400 ha), Phú Hòa (270 ha), ước năng suất 210 tạ/ha. GĐST: Hình thành tán – thu hoạch.

- Mía niên vụ 2023-2024 đã trồng 24.840 ha tại Sông Hinh (6.277 ha), Sơn Hòa (13.690 ha), Phú Hòa (650 ha), Đồng Xuân (1.805 ha), Tây Hòa (600ha), Tuy An (1.349,5 ha), Sông Cầu (468,5 ha). GĐST Vươn lóng.

- Ngô: 1.040 ha. GĐST: Nảy mầm – thu hoạch.

- Rau các loại: 1.790 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.

- Đậu các loại: 1.240 ha. GĐST: Cây con – thu hoạch.

- Tiêu: 477,3 ha (Tây Hòa: 278,6 ha, Sông Hinh: 185,7 ha, Sơn Hòa: 13 ha). GĐST: Kiến thiết cơ bản - kinh doanh.

II. NHẬN XÉT TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI 7 NGÀY QUA

1. Cây lúa

Lúa vụ Mùa 2023

- Chuột gây hại tổng diện tích 16,3 ha, GĐST: Cuối đẻ nhánh – trỗ, tỷ lệ hại (TLH) 2 – 5% dảnh hại, trong đó:

+ 13,5 ha dưới mức nhiễm, TLH 1 – 4 % dảnh hại, GĐST cuối đẻ nhánh tại các huyện Đồng Xuân và Tuy An, tăng 9 ha so với kỳ trước.

+ 2,8 ha diện tích nhiễm (DTN) nhẹ, TLH 2,5 – 5% đòng, GĐST đòng – trỗ tại các huyện Sơn Hòa và Tuy An, tăng 0,3 ha so với kỳ trước.

- Sâu cuốn lá nhỏ gây hại 7 ha dưới mức nhiễm, mật độ (MĐ) 1 - 7 con/m2, GĐST đẻ nhánh – cuối đẻ nhánh tại các huyện Đồng Xuân (2,5 ha) và Phú Hòa (4,5 ha). So với kỳ trước giảm 1,5 ha.

- Bệnh khô vằn gây hại 10 ha dưới mức nhiễm, tỷ lệ bệnh (TLB) 1-4% dảnh, GĐST chín sữa - chín sáp tại TX. Sông Cầu. Tương đương so với kỳ trước.

- Sâu đục thân gây hại 5,5 ha dưới mức nhiễm, trong đó 0,5 ha, TLH 1 – 3% dảnh héo, GĐST cuối đẻ nhánh tại huyện Đồng Xuân và 5 ha, TLH 0,1 – 1% bông bạc, GĐST chín sữa - chín sáp tại TX. Sông Cầu. So với kỳ trước tăng 0,5 ha.

- Bệnh đen lép hại gây hại 3 ha dưới mức nhiễm, TLB 2 – 4 % dảnh, GĐST chín sữa tại huyện Sông Hinh. Tăng 1 ha so với kỳ trước.

- Ốc bươu vàng gây hại 4 ha dưới mức nhiễm, TLB 2 – 4 % dảnh, GĐST đẻ nhánh – cuối đẻ nhánh tại huyện Phú Hòa. So với kỳ trước giảm 2,5 ha.

2. Cây rau các loại

Một số đối tượng sinh vật gây hại rải rác dưới mức nhiễm trên cây rau các loại, cụ thể:

- Bệnh thối nhũn gây hại trên hành tỏi  1,6 ha dưới nhiễm, TLB 1 – 2% cây, GĐST phát triển thân lá tại TP. Tuy Hòa. So với kỳ trước giảm 0,6 ha.

- Sâu xanh gây hại trên rau cải ăn lá 0,2 ha dưới nhiễm, MĐ 1 – 3 con/m2, GĐST phát triển thân lá tại TX. Sông Cầu. Tương đương so với kỳ trước.

- Sâu ăn lá gây hại trên cây xà lách, 0,2 ha dưới nhiễm, MĐ: 1 – 2 con/m2, GĐST phát triển thân lá tại TP. Tuy Hòa. So với kỳ trước giảm 0,2 ha.

Ngoài ra, bọ trĩ, bệnh xoăn lá gây hại trên cây húng quế, dưa leo rải rác với diện tích không đáng kể tại huyện Tuy An.

3. Cây ngô

Sâu keo mùa thu gây hại 2,9 ha, trong đó:

+ 1,3 ha DTN nhẹ, GĐST 3 đến 7 lá - trỗ cờ, phun râu tại các huyện Phú Hoà (0,5 ha), Sông Hinh (0,5 ha) và Tuy An (0,3 ha). So với kỳ trước giảm 0,4 ha.

+ 1,6 ha dưới mức nhiễm, MĐ 1 - 2 con/m2, GĐST 3 đến 7 lá – trỗ cờ, phun râu tại Tuy Hòa (1,5 ha) và TX. Đông Hòa (0,1 ha). Tương đương so với kỳ trước.

- Sâu đục bắp gây hại trên cây ngô sinh khối 1,5 ha dưới mức nhiễm, TLH 0,1% bắp, giai đoạn chuẩn bị thu hoạch. So với kỳ trước giảm 3,5 ha.

4. Cây sắn

- Bệnh khảm lá virus gây hại tổng DTN bệnh là 12.425 ha, TLB 3 - 100% cây, giảm 510 ha so với kỳ trước (DTN nhẹ 738 ha, TLB 3 - 5 % cây, giảm 50 ha so kỳ trước; DTN trung bình 6.907 ha, TLB 6 - 10% cây, giảm 370 ha so kỳ trước; DTN nặng là 4.780 ha, TLB 20 - 100% cây, giảm 90 ha so kỳ trước), GĐST  Tích lũy tinh bột – thu hoạch .

Cụ thể từng địa phương:

+ Sơn Hoà: DTN 4.550 ha, TLB 2 - 60% cây, GĐST tích lũy tinh bột – thu hoạch; (DTN trung bình 2.700 ha, TLB 10 - 20% cây; DTN nặng 1.850 ha, TLB 35 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.

+ Sông Hinh: DTN 4.500 ha, TLB 6 – 100 % cây, GĐST hình thành tán – tích lũy tinh bột; (DTN trung bình 3.200 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 1.300 ha, TLB 20 - 60 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.

+ Đồng Xuân: DTN 3.050 ha, TLB 3 - 100% cây, GĐST tích lũy tinh bột – thu hoạch; (DTN nhẹ 600 ha, TLB 3 -5 % cây; DTN trung bình 1.000 ha, TLB 6 - 10% cây; DTN nặng 1.450 ha, TLB 20 - 100 % cây), phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.

+ Tuy An: DTN 75 ha, TLB 3 – 9 % cây, GĐST phát triển thân lá – tích luỹ tinh bột; (DTN nhẹ 68 ha, TLB 3 - 5 % cây; DTN trung bình là 7 ha, TLB 6 - 9 % cây) phân bố tại các xã trên địa bàn huyện.

+ Tây Hòa: DTN 250 ha, TLB 3 - 100% cây, GĐST tích lũy tinh bột; (DTN nhẹ 70 ha, TLB 3 -5 % cây; DTN nặng 180 ha, TLB 20 - 100 % cây); phân bố tại xã Sơn Thành Đông và Sơn Thành Tây.

5. Cây mía

- Sâu đục thân gây hại tổng diện tích 177 ha, trong đó:

 + 147 DTN nhẹ, TLH 7 – 8% cây, GĐST vươn lóng, tại huyện Sơn Hòa. Tăng 5 ha so với kỳ trước.

+ 30 ha dưới mức nhiễm, TLH 2 - 3% cây, GĐST vươn lóng, tại huyện Sông Hinh. Tương đương so với kỳ trước.

- Bệnh trắng lá mía phát sinh gây hại 9,2 ha dưới mức nhiễm, TLB 8 – 9 % lá, GĐST vươn lóng tại các huyện Sơn Hòa. Tăng 0,4 ha so với kỳ trước.

- Bọ cánh cứng ăn lá gây hại 36 ha dưới mức nhiễm, mật độ 5 - 6 con/m2, GĐST vươn lóng tại xã Sơn Hà, huyện Sơn Hòa. Tương đương so với kỳ trước.

- Bệnh thối ngọn gây hại 11,5 ha dưới mức nhiễm, TLB 3 - 4% cây, GĐST vươn lóng tại các xã Sơn Hà, Sơn Nguyên, Sơn Phước, Suối Bạc, huyện Sơn Hòa. So với kỳ trước tăng 3,3 ha.

- Bệnh đốm vàng phát sinh gây hại rải rác 173 ha dưới mức nhiễm, TLH 7 – 12% lá, GĐST vươn lóng tại huyện Sơn Hòa (33 ha) và huyện Sông Hinh (140 ha). Tăng 25 ha so với kỳ trước.

- Bệnh thối đỏ thân phát sinh gây hại dưới mức nhiễm 18 ha, TLB: 7 - 9% thân, GĐST vươn lóng, tại huyện Sông Hinh. Tăng 2 ha so với kỳ trước.

6. Cây tiêu

- Bệnh đốm đen lá gây hại dưới mức nhiễm 1,2 ha, TLB 0,2% gây hại trên vườn tiêu kinh doanh tại huyện Tây Hòa. So kỳ trước tăng 1,2 ha.

- Ngoài ra, bệnh thán thư, tảo đỏ gây hại rải rác với tỷ lệ thấp ở một số diện tích tiêu tại huyện Sơn Hòa.

7. Cây ăn quả

- Cây chuối: Bệnh héo vàng lá chuối (Panama) gây hại tổng 28 ha tại huyện Tuy An ở các GĐST, trong đó:

+ 23 ha dưới nhiễm, TLB 1 - 2% cây, tại các địa phương.

+ 05 ha DTN nhẹ, TLB 3 - 4% cây, tại các xã An Lĩnh, An Thọ, An Xuân.

- Cây dứa: Bệnh thối nõn phát sinh gây hại 18,5 ha dưới mức nhiễm, TLH 6 - 12% cây, GĐST nhiều giai đoạn – thu hoạch. Tập trung chủ yếu ở Đồng Din của thị trấn thuộc huyện Phú Hoà. Tăng 0,5 ha so với kỳ trước.

- Cây sầu riêng:  Bệnh nứt thân xì mủ và bệnh nấm hồng gây hại với tỷ lệ thấp.

III. DỰ BÁO SINH VẬT GÂY HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI

1. Cây lúa

Lúa vụ Mùa 2023: Một số sinh vật gây hại như chuột, ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu phao, bệnh khô vằn, bệnh đen lép hạt, đạo ôn … phát sinh gây hại

2. Cây rau

Sâu ăn lá, sâu xanh bướm trắng, bệnh thối nhũn, … tiếp tục gây hại trên cây hành lá, rau thập tự và rau cải ăn lá các loại.

3. Cây ngô

 Sâu keo mùa thu phát sinh và gây hại trên cây ngô giai đoạn 3 đến 7 lá – hạt sữa.

4. Cây sắn

Bệnh khảm lá virus tiếp tục gây hại những diện tích sắn trên đồng ruộng và trên các giống KM419, KM140 … ở các huyện trồng sắn trong tỉnh.

5. Cây mía

Sâu đục thân, bọ cánh cứng ăn lá, bệnh thối ngọn, bệnh thối đỏ thân, bệnh trắng lá … có khả năng tiếp tục phát sinh gây hại ở giai đoạn vươn lóng tại các địa phương trên địa bàn các huyện Sơn Hoà, Sông Hinh.

6. Cây tiêu

Bệnh thán thư, đốm lá, tảo, bệnh chết nhanh, chết chậm, ... gây hại rải rác ở các vườn tiêu già, thoát nước kém sau những đợt mưa.

7. Cây ăn quả

Bệnh thối nõn dứa; bệnh héo vàng lá chuối (Panama); bệnh nứt thân xì mủ và nấm hồng trên sầu riêng sẽ tiếp tục phát sinh gây hại trong thời gian tới.

IV. CÁC BIỆN PHÁP XỬ LÝ

Trong tuần, thời tiết sẽ có mưa, độ ẩm cao đề nghị các Trạm Trồng trọt và BVTV (Trạm) theo dõi chặt chẽ tình hình thời tiết, diễn biến phát sinh, phát triển của sinh vật hại cây trồng; tăng cường công tác điều tra phát hiện, dự tính dự báo tình hình sinh vật gây hại, thông báo, hướng dẫn các biện pháp phòng trừ các đối tượng có khả năng gây hại nặng đến các địa phương, người nông dân kịp thời.

1. Cây lúa

Theo dõi chặt chẽ các đối tượng sinh vật gây hại: Chuột, ốc bươu vàng, sâu cuốn lá nhỏ, sâu phao, bệnh khô vằn… trên lúa vụ Mùa 2023.

2. Cây rau

Đề nghị các địa phương tiếp tục tuyên truyền, khuyến cáo nông dân áp dụng sản xuất rau theo đúng quy trình canh tác cây rau, quy trình IPM, VietGAP, hữu cơ, sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn, hiệu quả và theo nguyên tắc 4 đúng ...

3. Cây ngô

Tiếp tục áp dụng Quy trình kỹ thuật phòng, chống sâu keo mùa thu do Bộ NN&PTNT ban hành trong công văn số 218/QĐ-BNN-BVTV ngày 16/01/2020.

4. Cây sắn

Tập trung chăm sóc và theo dõi bệnh khảm lá virus để có biện pháp phòng trừ thích hợp. Các Trạm phối hợp các địa phương khuyến cáo người nông dân, những diện tích sắn bị bệnh khảm lá virus đã thu hoạch, không nên để lại làm giống cho vụ sau.

5. Cây mía

Tiếp tục chăm sóc, làm cỏ, bón phân và theo dõi, quản lý các đối tượng bọ cánh cứng ăn lá, thối ngọn, sâu đục thân, bệnh đốm vòng, trắng lá mía …

6. Cây tiêu

Chăm sóc, bổ sung dinh dưỡng, cải tạo vườn tiêu, tạo rảnh thoát nước, tránh ngập úng sau mưa để cây sinh trưởng tốt hơn, hạn chế một số sinh vật phát sinh gây hại.

7. Cây ăn quả

Chăm sóc, dọn sạch cỏ dại, tàn dư thực vật để vườn thông thoáng, thoát nước tốt trong mùa mưa; tăng cường bón phân hữu cơ và vôi bột để cải tao đất và hạn chế nấm bệnh … ./.

Gửi bình luận

Vui lòng đợi ...